Trao đổi với PV Tri thức và Cuộc sống, chuyên gia phong thủy Phạm Cương đã có cuộc trò chuyện vui vẻ, "gieo quẻ" tuổi xông đất, hướng và giờ xuất hành đầu năm 2021.
Tuổi hợp xông đất: Người xông đất nên là bạn bè, họ hàng, người thân để mang đến sinh khí mới. Không nên để người đang sống trong nhà tự xông đất, sẽ không có ý nghĩa.
Gia chủ cần tìm người “tốt vía”, tính tình xởi lởi, sức khỏe tốt, gia đình êm ấm không gặp chuyện tang chế. Tuyệt vời hơn, nếu người xông đất vốn là người thân quen “hợp cạ” với gia chủ.
Ngoài ra, tuổi của người xông đất khá quan trọng - phải hợp thiên can, địa chi của năm và không xung khắc với tuổi gia chủ.
|
Ảnh Trần Hải. |
Năm Tân Sửu, các tuổi tốt nhất để xông đất, mở hàng là: Quý Tỵ (1953), Đinh Dậu (1957), Nhâm Tý (1972), Đinh Tỵ (1977), Quý Dậu (1993), Bính Tý (1996).
Bên cạnh đó còn số một số tuổi tương đối tốt có thể chọn để dự phòng là Bính Thân (1956), Canh Tý (1960), Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Giáp Tý (1984), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Kỷ Tỵ (1989), Nhâm Thân (1992).
|
Ảnh Trần Hải. |
Ngày tốt xuất hành rước tài lộc:
Mùng 1: Bình thường. Phù hợp xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về hướng Tây Nam. Tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Dậu.
Mùng 2: Bình thường. Phù hợp xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc. Tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Tuất.
Mùng 3: Xấu. Phù hợp đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Tây. Tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Thân, Hợi.
Mùng 4: Xấu. Phù hợp đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài lộc đi về phía Đông Nam. Tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Tý, Ngọ.
Mùng 5: Bình thường. Phù hợp xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam. Tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Sửu.
Mùng 6 : Rất tốt. Phù hợp xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về hướng chính Đông. Tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Tý, Dậu.
Mùng 7: Xấu. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Đông. Tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Mão, Dậu.
Mùng 8: Tốt. Phù hợp xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân. Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc. Tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Mùi.
Mùng 9: Bình thường. Phù hợp xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam. Tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Nhâm, Quý, Tỵ, Hợi
Mùng 10: Bình thường. Phù hợp xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần. Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam. Tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý. (* Thông tin chỉ mang tính tham khảo).
Hiền Dung