Vạch kẻ đường là gì?
Luật giao thông đường bộ 2008 quy định vạch kẻ đường là một trong những hệ thống báo hiệu đường bộ, chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
Theo các chuyên gia tư vấn pháp luật, vạch kẻ đường có ý nghĩa nâng cao ý thức và mức độ hiểu biết của người điều khiển phương tiện giao thông, tránh tắc nghẽn giao thông hoặc xảy ra va chạm, tại nạn trên đường. Các lưu ý khi tham gia giao thông:
Khi sử dụng độc lập, người tham gia giao thông cần tuân thủ ý nghĩa của vạch kẻ đường
Trong trường hợp vạch kẻ đường sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường, đèn tín hiệu và biển báo hiệu theo thứ tự: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông - Hiệu lệnh của đèn tín hiệu - Hiệu lệnh của biển báo hiệu - Hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
|
Vạch kẻ đường có ý nghĩa nâng cao ý thức và mức độ hiểu biết của người điều khiển phương tiện giao thông. |
Theo tin tức pháp luật ôtô, Quy chuẩn QCVN 41:2019 đã quy định cụ thể về hình thức và ý nghĩa của các loại vạch kẻ đường màu vàng tại Phụ lục G. Dưới đây là dấu hiệu nhận biết 8 loại vạch kẻ đường thường gặp.
Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy ngược chiều
Vạch 1.1 - Vạch đơn, màu vàng, nét đứt
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Nếu tốc độ vận hành càng cao, chiều dài đoạn nét liền và chiều dài đoạn nét đứt càng lớn.
Vạch 1.2 - Vạch đơn, màu vàng, nét liền
|
Nếu tốc độ vận hành càng cao, chiều dài đoạn nét liền và chiều dài đoạn nét đứt càng lớn. |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe khôngđược lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch này chỉ được sử dụng tại các đoạn đường có bề rộng đáp ứng điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép lưu thông, không đảm bảo tầm nhìn vượt xe và có nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.
Vạch 1.3 - Vạch đôi song song, liền nét, màu vàng
|
Vạch đôi song song, liền nét, màu vàng. |
Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.
Vạch 1.4 - Vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét
|
Vạch 1.4 sử dụng trên làn đường có từ hai 2 làn xe trở lên. |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Vạch 1.4 sử dụng trên làn đường có từ hai 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.
Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều
Vạch 2.1 - Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
|
Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1. |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.
Vạch 2.2 - Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.
|
Trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch 2.3 - Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
|
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định. |
Ý nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.
Vạch 2.4 - Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét)
|
Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét). |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Thảo Nguyễn