Tuổi Tân Tỵ (1941)
Là người lắm mưu nhiều mẹo, y lộc đủ dùng, tùy cơ ứng biến, chí khí hơn người, được quý nhân phù trợ, trung niên hòa thuận, tuổi già phát phúc lớn, có mệnh trường thọ.
Người tuổi này giỏi mưu lược, giỏi ứng biến, có trách nhiệm cao, chí khí hơn người, có kỳ vọng cao ở bản thân, là mẫu người sống bằng lý trí kể cả phương diện tình cảm.
Nếu trong mạng có nhiều cát tinh, lúc trẻ thường sai lầm sau mới tu tâm dưỡng tánh, cần kiệm, tự lực cánh sinh. Thường suy nghĩ thấu đáo trước, nhờ thế mà ổn định, thành tựu. Đến tuổi trung niên bắt đầu phát đạt, lại có số trường thọ.
Cần chú ý trong việc giao tiếp bạn bè, cẩn thận đề phòng bị bạn bè làm cho liên lụy.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Nam trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Bac là hướng Thần tài.
Mạng: Bạch Lạp Kim (vàng sáp ong).
Số cát tường: 5, 10.
Ngày tốt: Thứ Hai.
Màu thích hợp: Trắng, vàng, nâu.
Tuổi Nhâm Ngọ (1942)
Là người cần cù chịu khó, đủ ăn đủ tiêu, cha mẹ hình khắc, lúc trẻ tai ách nguy nan, tiền tài khó giữ; nữ mạng tài giỏi hưng gia
Người tuổi này tính tình hòa thuận, ưa thích thanh nhàn, không cầu danh lợi, không lo lắng, có tinh thần sáng tạo. Phần lớn họ là người có tinh thần sung mãn, lý tưởng cao xa, không sợ gian khó.
Nếu trong mạng có nhiều cát tinh, thường là người có ý chí, không thích cuộc sống phù hoa, không hay nói mà thích nghe nên được nhiều người mến, quyết đoán thận trọng, gánh vác trách nhiệm, về sau danh lợi tiền tài vừa đủ.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Nam trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Bắc là hướng Thần tài.
Mạng: Dương Liễu Mộc (cây dương liễu).
Số cát tường: 2, 3, 7, 8.
Ngày tốt: Thứ Năm.
Màu thích hợp: Đỏ, hồng, cam.
Tuổi Quý Mùi (1943)
Là người nhanh mồm nhanh miệng, tiền đến rồi tiền đi, làm việc lanh lợi, cứu người vô tư, làm ơn mang oán, có của nhưng không có kho chứa, nên chú trọng vật chất, tạo lập cơ căn; nữ mạng hiền đức lại giỏi trì gia, tuổi già bình yên.
Người tuổi này có cách suy nghĩ tự do, vui buồn thất thường, phần nhiều là người siêng năng hiếu học, khiêm tốn, có tài, tuổi trẻ đã phát.
Nếu trong mạng có nhiều cát tinh, là có phúc, tuổi trẻ lập danh thành tựu, có địa vị, có tiền tài, tuy phú quý nhưng phải lo nhiều việc.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Nam trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Bắc là hướng Thần tài.
Mạng: Dương Liễu Mộc (cây dương liễu).
Số cát tường: 3, 8, 12.
Ngày tốt: Thứ Hai.
Màu thích hợp: Đen, xanh lá, xanh dương.
Tuổi Giáp Thân (1944)
Là người tâm tính ôn nhu, y lộc dồi dào, tuổi thơ vất vả, tuổi già có lộc, gia cảnh hưng vượng, vợ chồng hòa thuận, con cái hơi muộn; nữ mạng giỏi kinh doanh, mệnh số vinh lộc.
Người tuổi này thường giàu lòng cảm thông, phần nhiều là người siêng năng hiếu học, có chí tiến thủ, kiến thức rộng ý chí kiên định
Nếu trong mạng có cát tinh, phần nhiều họ là người có lý tưởng là người xuất chúng, là mạng phú quý, tài đức có đủ.
Cần phải thông cảm với mọi người để tránh bị cô lập, chớ bài bạc tài vận có thể hao tổn.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị đông Nam trong phòng làm việc nhìn ra hướng Tây bắc là hướng Thần tài.
Mạng: Tĩnh Tuyền Thủy (nước giếng).
Số cát tường: 1, 4, 6, 9.
Ngày tốt: Thứ Tư.
Màu thích hợp: Vàng, trắng, lam.
|
Ảnh minh họa. |
Tuổi Ất Dậu (1945)
Là người miệng nhanh tâm thẳng, y lộc đủ dùng, chí khí hiên ngang, phúc lộc song toàn, lục thân hòa mục; nữ mạng hưng tài, mệnh số bình ổn.
Người tuổi này có trực giác rất nhạy bén, phần nhiều là tâm thành đức hậu, siêng năng học hỏi, thích nghiên cứu.
Nếu trong mạng có cát tinh là người trí dụng song toàn, có thể là tướng giỏi khi xông trận, kế thừa tổ nghiệp, phú quý giàu sang.
Nếu có sao Đại Hao chiếu mạng thì cần phải đề phòng mất mát tiền của. Công việc trước suy sau thịnh vượng.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị Đông nam trong phòng làm việc nhìn ra hướng Tây bắc là hướng Thần tai.
Mạng: Tĩnh Tuyền Thủy (nước giếng).
Số cát tường: 4, 9.
Ngày tốt: Thứ Hai.
Màu thích hợp: Xám, đen, trắng.
Tuổi Bính Tuất (1946)
Là người hào kiệt hòa thuận, có tiền có của, tự lập tự cường, tiền vận vất vả, tuổi già vinh hoa; nữ mạng tài vượng.
Người tuổi này khá nhanh miệng, thân nhàn mà tâm không nhàn, có mưu trí quyền biến, phần nhiều là biết lo xa, thận trọng.
Nếu trong mạng có nhiều cát tinh là người nhiều hiểu biết, tài học hữu dụng, không gặp cơ hội nhưng vẫn trấn định.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Tây trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Đông là hướng Thần tài.
Mạng: Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà).
Số cát tường: 2, 7.
Ngày tốt: Thứ Tư.
Màu thích hợp: Nâu, đỏ, vàng.
Tuổi Đinh Hợi (1947)
Là người khéo léo, thông minh, y lộc dồi dào, tự lập kinh doanh, con cái hình khắc, hay làm việc thiện; nữ mạng y lộc bình ổn.
Người tuổi này khá ôn hòa, lúc nhỏ thường vất vả, có tính tự lập. Thường là người phúc hậu, thích giúp đỡ người khác, được người quý mến, vận trình thuận lợi, có danh tiếng.
Nếu trong mạng có nhiều cát tinh, thường là người có thể thân cận bậc hiền nhân, khoan dung khoáng đạt, tài hoa, học thức sâu rộng, được nhiều người kính nể, là mạng phú quý, có quyền thế.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị Tây bắc trong phòng làm việc nhìn ra hướng Đông nam là hướng Thần tài.
Mạng: Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà).
Số cát tường: 3, 7.
Ngày tốt: Thứ Hai.
Màu thích hợp: Vàng, đỏ, tím, đen.
Tuổi Mậu Tý (1948)
Là người tinh thông văn võ, có tiền có của, bản tính thông minh, sinh con sớm khắc, sinh muộn bình an, vợ chồng hòa thuận, tuổi già hưng vượng; nữ mạng hiền lương, mệnh số phát đạt.
Nam tuổi này quý trọng sự ổn định suốt đời, bổng lộc không thiếu, là người sáng suốt tài giỏi, có năng lực trị gia, gặp sự cố gì cũng có thể vượt qua, gặp dữ hóa lành, được quý nhân phù trợ.
Nếu trong mệnh có nhiều cát tinh, thì có thể thoát ra từ trong chỗ nguy nan mà nắm được sinh cơ, không bị hệ lụy, còn có thể đứng vững mà vinh thân, có thể đặt mình ở bên ngoài mọi chuyện. Nhờ đó mà được tôn sùng.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Bắc trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Nam là hướng Thần tài.
Mạng: Phích Lịch Hỏa (lửa sấm sét)
Số cát tường: 3, 8, 2, 7.
Ngày tốt: Thứ Tư.
Màu thích hợp: Đen.
Tuổi Kỷ Sửu (1949)
Người tuổi này rất gan dạ, tính tình ôn hòa, chuộng sĩ diện, chuộng hình thức bên ngoài, tích cách quyết đoán và tự tin. Thường tuổi này rất có lòng vị tha, dễ dàng tha thứ cho người khác, giàu lòng nhân ái, kiến thức rộng. Nhưng về phương diện tình cảm họ thích chi phối người khác.
Trong mạng có nhiều cát tinh là người học cao hiểu rộng, tính tình thẳng thắn, phóng khoáng, được nhiều người kính trọng, có danh vọng, giàu sang phú quý. Vợ chồng hòa thuận, bách niên giai lão, tuổi già giàu sang.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Bắc trong phòng làm việc nhìn ra hướng chính Nam là hướng Thần tài.
Mạng: Phích Lịch Hỏa (lửa sấm sét).
Số cát tường: 3, 8.
Ngày tốt: Thứ Năm.
Màu thích hợp: Hồng, lam, xanh lam.
Tuổi Canh Dần (1950)
Người tuổi này lòng dạ ngay thẳng, gặp việc không lẩn tránh, là người có tính nguyên tắc cao, khẳng khái và nghiêm túc. Thường là người sáng suốt, nhìn xa trông rộng, xử sự có trước có sau. Có năng lực làm ra của cải, lại còn có quyền thế.
Nếu là mạng có nhiều cát tinh, dễ trở thành người tài giỏi, vận trình trước nghịch sau thuận. Là người quang minh chính đại, tự thỏa mãn với chính mình, tùy cơ ứng biến. Thời trẻ làm việc vất vả, trung niên hưng thịnh, về già tài lộc đầy đủ.
Nếu bị sao Tiểu Hao chiếu phải thì hãy cẩn thận với tiền của, tài sản để tránh mất mát, rủi ro.
Bàn làm việc: Ngồi ở phương vị chính Đông trong phòng làm việc nhìn ra chính Tây là hướng Thần tài.
Mạng: Tùng Bá Mộc (Cây tùng bách)
Số cát tường: 5.
Ngày tốt: Thứ Sáu.
Màu thích hợp: Xám, nâu.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo!
Theo Đỗ Quyên/Tiền Phong